Thủ tục tách hộ khẩu khi có nhà riêng cần những giấy tờ gì?
Hiện nay, mỗi thủ tục giấy tờ đều đòi hỏi sự hợp lệ và phải tuân theo đúng quy trình thực hiện. Thế nên, hãy cùng Tip Hay tìm hiểu quy trình làm thủ tục tách khẩu.
Thủ tục tách khẩu là gì? Khi tách khẩu cần chuẩn bị những giấy tờ gì và trình tự ra sao? Đó là những câu hỏi phổ biến của người dân về thủ tục tách khẩu. Để bạn có thêm những kiến thức cũng như những hiểu biết về thủ tục tách khẩu thì hãy theo dõi bài viết này nhé!
Tham khảo thêm:
Thủ tục đăng ký hộ khẩu, thường trú chi tiết và đơn giản nhất
1
Đối tượng được tách hộ khẩu
Theo khoản 1 Điều 27, Luật cư trú năm 2006, những trường hợp có cùng một chỗ ở hợp pháp được tách sổ hộ khẩu bao gồm:
-
Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có nhu cầu tách sổ hộ khẩu
-
Người đã nhập vào sổ hộ khẩu quy định tại khoản 3 Điều 25 và khoản 2 Điều 26 của Luật này mà được chủ hộ đồng ý cho tách sổ hộ khẩu bằng văn bản, cụ thể:
-
Những người ở chung một chỗ ở hợp pháp và có quan hệ gia đình là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột thì có thể được cấp chung một sổ hộ khẩu.
-
Có đủ điều kiện đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại Điều 19 và Điều 20 Luật cư trú 2006.
-
Được chủ hộ đồng ý cho nhập chung vào sổ hộ khẩu cấp cho cá nhân/hộ gia đình.
Theo Luật cư trú được áp dụng từ ngày 01/07/2021, những trường hợp có thể tách sổ hộ khẩu như sau:
-
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; trường hợp có nhiều thành viên cùng đăng ký tách hộ để lập thành một hộ gia đình mới thì trong số các thành viên đó có ít nhất một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
-
Được chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý, trừ trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp đó;
-
Nơi thường trú của hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại Điều 23 của Luật này.
2
Hồ sơ đăng ký thủ tục tách hộ khẩu
Theo khoản 1, điều 21 Luật cư trú 2020, khi muốn làm thủ tục tách hộ khẩu, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu như sau:
-
Sổ hộ khẩu
-
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu theo mẫu HK02
-
Văn bản đồng ý của chủ hộ (nếu thuộc trường hợp đã nhập vào sổ hộ khẩu theo quy định mà được chủ hộ đồng ý cho tách sổ hộ khẩu bằng văn bản).
3
Thủ tục tách hộ khẩu khi có nhà riêng tiến hành thế nào?
Theo thông tin mới nhất từ ngày 01/7/20201, thủ tục tách hộ khẩu khi có nhà riêng sẽ được áp dụng theo quy định tại Luật Cư trú năm 2020. Đây chính là thủ tục đăng ký thường trú tại nơi ở mới.
Thủ tục tách hộ khẩu khi có nhà riêng được tiến hành theo các bước sau:
Theo Điều 22 Luật cư trú 2020, người đăng ký thường trú đến cơ quan công an nơi mình cư trú để tiến hành nộp hồ sơ đăng ký thường trú.
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký. Nếu trong trường hợp hồ sơ của bạn chưa cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ,... thì cơ quan tiếp nhận sẽ hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, giấy tờ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Khi đăng ký thường trú tại nhà mới, sẽ bị xóa đăng ký thường trú tại nơi đăng ký thường trú cũ (theo Điều 24 về các trường hợp bị xóa đăng ký thường trú).
4
Một số câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục tách hộ khẩu
Đăng ký tách khẩu ở đâu?
Đối với thành phố trực thuộc Trung ương, bạn nộp hồ sơ và đăng ký tách khẩu tại Công an huyện, quận, thị xã.
Đối với tỉnh, bạn nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký tách khẩu trong bao lâu?
Theo quy định trong 7 ngày làm việc kể từ lúc nhận đủ hồ sơ, cơ quan thẩm quyền phải trả kết quả xử lý yêu cầu tách khẩu cho người dân. Nếu sau 7 ngày mà không giải quyết thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Chuyển địa điểm thường trú mà không tách khẩu bị phạt bao nhiêu tiền?
Theo Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP, người chuyển địa điểm thường trú mà không tách khẩu bị phạt từ 100.000 - 300.000 VND.
Tip Hay đã gửi đến bạn những thông tin về tách khẩu và quy trình tách khẩu. Nếu bạn vẫn chưa biết được cách tách khẩu một cách cụ thể thì nên xem qua bài viết trên nhé!