Tip hay

Hướng dẫn chi tiết thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu cập nhật mới nhất

Hướng dẫn chi tiết thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu cập nhật mới nhất

Hoàn thuế là một thuật ngữ còn xa lạ với nhiều người. Cùng xem ngay hướng dẫn chi tiết thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu được cập nhật mới nhất nhé.

Hoàn thuế là việc Nhà nước hoàn lại một phần thuế cho cá nhân, tổ chức khi đã hoàn thành xong nghĩa vụ thuế. Nếu đang thắc mắc về những thủ tục để hoàn thuế xuất nhập khẩu, hãy cùng Tip Hay tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.

1 Điều kiện để được xét hoàn thuế nhập khẩu?

Theo quy định tại Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định: “Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp”.

Các loại hàng hóa nhập khẩu được hoàn thuế bao gồm

  • Nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng hóa;
  • Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn, lắp ráp vào sản phẩm xuất khẩu hoặc đóng chung thành mặt hàng đồng bộ với sản phẩm xuất khẩu; Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu.

Điều kiện để được xét hoàn thuế nhập khẩu?Điều kiện để được xét hoàn thuế nhập khẩu?

Cơ sở xác định hàng hóa được hoàn thuế

  • Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa xuất khẩu có cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
  • Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu được hoàn thuế là trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm thực tế xuất khẩu.
  • Sản phẩm xuất khẩu được làm thủ tục hải quan theo loại hình sản xuất xuất khẩu.
  • Tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu hàng hóa, xuất khẩu sản phẩm.

2 Hồ sơ hoàn thuế xuất nhập gồm những gì?

Hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập

Hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhậpHoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập

  • Công văn yêu cầu hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ: 01 bản chính;
  • Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
  • Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩuhóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
  • Đối với hàng hóa phải nhập khẩu trở lại do khách hàng nước ngoài từ chối nhận hàng hoặc không có người nhận hàng theo thông báo của hãng vận tải, phải có thêm thông báo của khách hàng nước ngoài hoặc văn bản thỏa thuận với khách hàng nước ngoài về việc nhận lại hàng hóa hoặc văn bản thông báo của hãng vận tải về việc không có người nhận hàng có nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại hàng hóa trả lại đối với trường hợp hàng hóa do khách hàng trả lại: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.

Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất

Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuấtHoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất

  • Công văn yêu cầu hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ: 01 bản chính;
  • Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của pháp luật về hóa đơn đối với trường hợp quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
  • Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
  • Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
  • Văn bản thỏa thuận trả lại hàng hóa cho phía nước ngoài trong trường hợp xuất trả chủ hàng nước ngoài ban đầu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
  • Văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm b khoản 1 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
  • Văn bản xác nhận của doanh nghiệp cung ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hóa mua của doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài kèm bảng kê chứng từ thanh toán của các hãng tàu biển nước ngoài đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chính.

Hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất

Hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuấtHoàn thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất

  • Công văn yêu cầu hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ: 01 bản chính;
  • Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
  • Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.

Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm

Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩmHoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm

3 Quy trình thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu

Quy trình thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩuQuy trình thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu

Bước 1: Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế đến cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì thực hiện hồ sơ, thủ tục không thu thuế cũng như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế.

Bước 2: Cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thông báo kết quả cho người nộp hồ sơ biết.

Bước 3: Ban hành quyết định hoàn thuế/ không thu thuế.

Vừa rồi Tip Hay đã chia sẻ đến bạn hướng dẫn chi tiết thủ hoàn thuế xuất nhập khẩu cập nhật mới nhất. Hy vọng bạn đã có thêm thật nhiều kiến thức bổ ích.

>> Thủ tục hành chính là gì?

>> Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng mới nhất 2021

>> Chi tiết thủ tục công chứng mua bán đất

Tip Hay

Từ khóa: Hướng dẫn chi tiết thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu cập nhật mới nhấtKinh nghiệm hay tại BachHoaXanhKinh nghiệm hay tại BachHoaXanh