Hướng dẫn chi tiết thủ tục chấp thuận đầu tư dự án
Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án và những hướng dẫn chi tiết từ Tip Hay.
Để thực hiện những thủ tục chấp thuận đầu tư một cách dễ dàng, bạn cần biết rõ về cơ sở pháp lý, thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật và trình tự thủ tục.
1
Cơ sở pháp lý
Luật Đầu tư 2020 số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020
Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.
2
Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư và cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội
Theo điều 30, 31, 32 Luật Đầu Tư/ Luật số 61/2020/QH14 quy định, Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:
Dự án đầu tư ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
-
Nhà máy điện hạt nhân;
-
Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;
Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên;
Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác;
Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
Trừ các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:
Dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
-
Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;
-
Dự án đầu tư xây dựng mới: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng không quốc tế; nhà ga hàng hóa của cảng hàng không, sân bay có công suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên;
-
Dự án đầu tư mới kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không;
-
Dự án đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt; bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng biển loại I;
-
Dự án đầu tư chế biến dầu khí;
-
Dự án đầu tư có kinh doanh đặt cược, ca-si-nô (casino), trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
-
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 50 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 50 ha nhưng quy mô dân số từ 15.000 người trở lên tại khu vực đô thị; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 100 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 100 ha nhưng quy mô dân số từ 10.000 người trở lên tại khu vực không phải là đô thị; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt;
-
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất;
Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí;
Dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên;
Dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.
Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh/Thành
Trừ các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ theo quy định của Luật đầu tư 2020, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:
Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai;
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 50 ha và có quy mô dân số dưới 15.000 người tại khu vực đô thị; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 100 ha và có quy mô dân số dưới 10.000 người tại khu vực không phải là đô thị; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf);
Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
Lưu ý: Đối với dự án đầu tư quy định tại các điểm a, b và d nêu trên thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chấp thuận chủ trương đầu tư.
3
Hồ sơ đầu tư dự án
Hồ sơ đầu tư dự án gồm
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
-
CMND, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (đối với nhà đầu tư là cá nhân)
-
Giấy chứng nhận thành lập đã được xác nhận tư cách pháp lý (đối với nhà đầu tư là tổ chức)
Đề xuất dự án đầu tư như mục tiêu, quy mô, vốn, phương thức huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ...
Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất, trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định như: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ,...
Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
4Trình tự thủ tục chấp thuận đầu tư dự án
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và trình lên cơ quan có thẩm quyền
Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định chấp thuận đầu tư thực hiện dự án. Quyết định chấp thuận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền là cơ sở pháp lý để thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện dự án.
Bước 2: Cơ quan thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan thẩm quyền tiếp nhận, kiểm tra và cấp biên nhận có hẹn ngày trả kết quả cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì sẽ được hướng dẫn để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Đợi kết quả thẩm định
Trong thời hạn tối đa là 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm quyền tổ chức thẩm định, xem xét và có Quyết định chấp thuận đầu tư dự án. Trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do cho chủ đầu tư được biết.
Bước 4: Nhận kết quả thẩm định
Chủ đầu tư căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, đến và nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Cảm ơn bạn đã tham khảo qua hướng dẫn chi tiết về thủ tục chấp thuận đầu tư dự án từ Tip Hay.
Có thể bạn quan tâm:
>> Chi tiết thủ tục tăng vốn điều lệ công ty, doanh nghiệp
>> Quy trình chung thủ tục công chứng
>> Điều kiện và thủ tục chuyển nhượng góp vốn công ty cổ phần