Đường phèn là gì? Nên chọn đường cát hay đường phèn?
Đường phèn và đường cát đều là hai loại đường khá quen thuộc với nhiều chị em. Nhưng nên dùng đường phèn hay đường cát sẽ tốt hơn, cùng tìm hiểu trong bài viết sau nhé.
Đường cát trắng hay đường phèn đều là một trong những nguyên liệu tạo vị ngọt để pha chế thức uống hoặc dùng trong nấu ăn. Tưởng chừng chúng giống nhau nhưng thực chất là khác nhau ở tính chất, công dụng và nên chọn loại nào là tốt.
1
Đường phèn là gì?
Đường phèn hay còn gọi là đường băng, có tên khoa học là Saccharose được làm từ mía, củ cải đường.... Được sản xuất bằng cách nấu nước đường sau đó cho thêm một số nguyên liệu như trứng gà, nước, vôi vào để giảm bớt độ ngọt. Sau khi nấu đến gần cạn thì cho vào thùng và để kết tinh tự nhiên trong 10 - 12 ngày.
Đường phèn thường được dùng trong nấu ăn, pha chế với vị ngọt thanh không gắt, đường phèn tinh khiết cao khi nấu ăn không để lại cặn như các loại đường mía, đường thốt nốt...
2
Công dụng của đường phèn
Dùng trong nấu ăn, pha chế
Đường phèn được dùng trong các món ăn, làm bánh, nấu chè để tạo độ ngọt thanh. Giúp tăng thêm hương vị của món ăn, giúp giải nhiệt, tốt cho sức khỏe.
Trong pha chế đồ uống đường phèn giúp tăng hương vị của đồ uống, không làm mất đi hương, vị đặc trưng của thức uống.
Trị ho ở trẻ em
Theo kinh nghiệm dân gian, đường phèn khi kết hợp với chanh, tắc giúp làm dịu cơn đau rát cổ họng, làm sạch khoang miệng và cổ họng từ đó giảm các triệu trứng ho ở trẻ nhỏ.
Ngoài chanh, tắc bạn cũng có thể chưng đường phèn cùng hoa cúc giúp hạ huyết áp, giải cảm hiệu quả.
Đường phèn cùng dùng để làm gia tăng hương vị cho các món nước, giải khát như vải ngâm đường phèn, trà vải,...
Giúp bổ thận sinh tinh
Theo Đông y, đường phèn chưng cùng rễ cây đậu bắp giúp cải thiện sức khỏe tình dục hiệu quả.
3
Khác nhau giữa đường phèn và đường cát
Cách làm
Đường phèn được làm bằng cách đun sôi đường cát trắng, hòa loãng với nước sau đó cho vôi ăn trầu vào để làm chắc đường. Đến khi sôi bỏ trứng gà vào để lọc tạp chất. Sau đó vớt ra và để nguội.
Đường cát trắng được sản xuất 100% từ mía, áp dụng công nghệ loại bỏ chất màu bằng than hoạt tính.
Thành phần
Trong đường phèn có chứa rất nhiều khoáng chất tốt cho sức khỏe như Saccharose, bên cạnh đó còn có có một số nguyên tố vi lượng.
Trong đường cát trắng có chứa các chất như: vitamin C, B1, B6, B2. Ngoài ra còn có một số nguyên tố vi lượng như Ca, P, các acid hữu cơ và Fe.
Độ ngọt
Đường cát có vị ngọt sâu, đậm hơn còn đường phèn có vị ngọt thanh nhẹ hơn vô cùng dễ chịu
Độ tan
Đường cát mịn nhỏ li ti dễ hòa tan còn đường phèn thì thường vón cục khó tan hơn.
Công dụng
Đường phèn hiện nay được sử dụng rất phổ biến trong đó chủ yếu được sử dụng trong ngành pha chế đồ uống, hay làm gia vị phổ biến trong việc nấu ăn thường ngày có thể kể đến như: nấu chè, làm kẹo, làm bánh….
Ngoài ra đường phèn có công dụng giải nhiệt tốt dùng để kết hợp bào chế thuốc chữa một số bệnh như: hạ huyết áp; Kích thích tiêu hóa; Trị ho; Trị cảm
Đường cát có mặt trong hầu hết mọi gian bếp của các gia đình Việt, để làm bánh, làm kem hoặc chế biến các loại món ăn khác. Chữa bệnh cấp tính như hạ đường huyết hay những cơn đau bụng ngẫu nhiên. Ngoài ra nước đường cát dùng để bảo quản nhiên liệu và giữ màu của nhiên liệu.
4
Nên chọn đường cát trắng hay đường phèn?
Qua các thông tin trên cho thấy cả hai loại đường đều tốt cho sức khỏe, tuy nhiên vì công dụng của chúng có phần khác nhau nên tùy vào mục đích sử dụng bạn có thể chọn loại đường phù hợp.
Đường cát trắng có thể dùng để làm gia vị nấu ăn hàng ngày, nước đường cát trắng có thể chữa được hạ đường huyết. Ngoài ra nếu cho ít đường vào lọ hoa sẽ giúp nó tươi lâu hơn.
Còn đường phèn do được tinh chế từ đường cát trắng, được loại bỏ hết tạp chất nên nó ít ngọt hơn, có vị thanh mát và giải nhiệt tốt hơn. Đường phèn thường được nấu thủ công nhưng rất sạch sẽ, tinh khiết nên cục đường rất trong và đẹp. Do đó nếu nấu các món như chè, nước giải khát, nước sâm vào mùa hè bạn nên cho đường phèn vào sẽ tốt cho sức khỏe hơn.
Ngoài ra, nếu bị ho nhiều ngày hoặc nóng trong người bạn có thể dùng một số bài thuốc từ đường phèn để điều trị rất hiệu quả.
5
Cách sử dụng đường phèn
Đường phèn được dùng để pha chế các đồ uống như: cà phê, đá chanh, cam vắt, nước nha đam, nước ép trái cây, nước mát, nước sâm … sẽ đem lại hương vị thơm ngon tự nhiên khác lạ.
Đường phèn được dùng để làm gia vị trong các món ăn: Dùng để nấu các món chè, làm gia vị nêm những món ăn như: Canh phở, hủ tiếu, mì, lẩu … Đặc biệt là sản phẩm đường phèn được dùng làm nguyên liệu để sản xuất nước mắm, nước tương, nước chấm, bột nêm … làm dịu độ mặn, tăng vị ngọt thanh.
6
Bà bầu có ăn đường phèn được không?
Đường phèn có tính mát, vị ngọt thanh, chứa nhiều đường, vị vậy, bà bầu không nên sử dụng đường phèn thường xuyên. Cũng giống như đường cát, sử dụng đường phèn thường xuyên dễ gây ra bệnh tiểu đường trong thai kì.
Tuy nhiên, bà bầu vẫn có thể dùng đường phèn kết hợp với các thực phẩm bổ dưỡng khác làm món ăn bồi bổ cho sức khỏe bà mẹ và thai nhi như: yến chưng đường phèn.... với một lượng nhỏ, và phải thường xuyên theo dõi, tham vấn ý kiến của bác sĩ trong quá trình mang bầu.
7
Tác hại của đường phèn
Cũng giống như đường cát, đường phèn khi bị sử dụng quá nhiều có khả năng làm tăng nguy cơ các bệnh nguy hiểm như: Gan nhiễm mỡ, béo phì, tiểu đường...
Vì vậy, khi sử dụng đường phèn cần hết sức lưu ý: Sử dụng một lượng vừa phải, mỗi ngày không sử dụng quá 37.5g (9 muỗng cà phê) đối với nam và 25g (6 muỗng cà phê) đối với nữ.
Mặc dù đường phèn có nhiều công dụng đối với sức khỏe, nhưng nếu bạn sử dụng quá nhiều sẽ làm tăng nguy cơ cơ thể mắc những chứng bệnh như: Tiểu đường, béo phì, gan nhiễm mỡ… Hơn nữa, đối với các bệnh nhân tiểu đường, tác hại của nó tương tự như đường cát. Bởi lẽ, chưa có nghiên cứu khoa học nào chứng minh đường phèn có lợi với người tiểu đường. Vì thế, cách tốt nhất là người bệnh không nên sử dụng quá nhiều.
Tóm lại, dùng đường phèn hay đường cát trắng đều có lợi cho sức khỏe và tùy vào mục đích sử dụng bạn có thể chọn loại đường thích hợp nhất. Bên cạnh đó, cũng đừng nạp lượng đường quá nhiều vào cơ thể sẽ gây ra một số tác dụng phụ, ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn và cả gia đình.