Tip hay

Điều kiện và thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Điều kiện và thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Hôm nay, bạn hãy cùng Tip Hay tìm hiểu về điều kiện và thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhé.

Nếu bạn đến Việt Nam du lịch mà quên mang visa thì đừng cũng lo lắng nhé bởi có thể xin cấp thẻ tạm trú để được lưu trú ở đây một khoảng thời gian mà không cần gia hạn visa nè. Để hiểu rõ hơn về điều kiện cũng như thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, bạn hãy cùng Tip Hay tìm hiểu bài viết dưới đây ngay nhé.

1 Thẻ tạm trú là gì?

Thẻ tạm trúThẻ tạm trú

Thẻ tạm trú (Vietnam temporary residence card) được điều 3 của Luật số 47/2014/QH13 về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 định nghĩa rất rõ như sau:

“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực (visa)”.

2 Đối tượng người nước ngoài nào được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam và thời hạn

Đối tượng người nước ngoài nào được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam và thời hạnĐối tượng người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam

Từ ngày 01/7/2020, Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 chính thức có hiệu lực. Theo đó, Điều 36 quy định các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú như sau:

  • Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. Thẻ tạm trú có ký hiệu là NG3.
  • Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT. Thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

Còn về thời hạn của thẻ tạm trú thì Điều 38 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định như sau:

  • Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
  • Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

3 Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam là gì?

Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam là gì?Hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu 13 tháng

Người nước ngoài thuộc nhóm các đối tượng trên phải đảm bảo các điều kiện để có thể được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam. Điều kiện đầu tiên đó chính là phải có hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu 13 tháng bởi vì thời hạn thẻ tạm trú được cấp sẽ ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

Do đó, nếu hộ chiếu còn thời hạn 13 tháng thì thẻ tạm trú được cấp sẽ có thời hạn tối đa là 12 tháng và nếu mà người lao động muốn xin được cấp thẻ tạm trú dài hạn hơn thì có thể làm thủ tục đổi hộ chiếu trước khi xin thẻ tạm trú nhé.

Điều kiện thứ hai đó là người nước ngoài muốn xin được cấp thẻ tạm trú thì phải làm đầy đủ thủ tục đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường theo đúng quy định nhé.

Những đối tượng người nước ngoài không đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam bao gồm các trường hợp sau:

Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam là gì? Người nước ngoài đang bị truy cứu, thi hành các bản án không được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam

  • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động.
  • Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự.
  • Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế.
  • Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

4 Cơ quan cấp thẻ tạm trú là cơ quan nào?

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố.

Hiện Cục Quản lý xuất nhập cảnh có địa chỉ tại 3 thành phố lớn của Việt Nam là Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, cụ thể như sau:

Cơ quan cấp thẻ tạm trú là cơ quan nào?Trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội

Trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội.

  • Địa chỉ: 44 - 46 Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: 02438257941

Cơ quan đại diện Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại TP. HCM

  • Địa chỉ: 333-335-337 Nguyễn Trãi, quận 1, TP. HCM
  • Điện thoại: 0839202300

Phòng Quản lý Xuất Nhập cảnh tại Đà Nẵng

  • Địa chỉ: 78 Lê Lợi, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
  • Điện thoại: 02363860191

5 Phí làm thẻ tạm trú là bao nhiêu?

Phí làm thẻ tạm trú là bao nhiêu?Lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Theo Biểu mức thu phí, lệ phí được ban hành kèm theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính, mức lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài là:

  • 145 USD/1 thẻ (tầm 3.336.812 đồng) đối với thẻ tạm trú có giá trị từ 1 đến 2 năm
  • 155 USD/1 thẻ (tầm 3.566.937 đồng) đối với thẻ tạm trú có giá trị từ 2 đến 5 năm
  • 5 USD/1 thẻ (115.062 đồng) đối với thẻ tạm trú cho người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn trên 01 năm.

6 Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú Việt Nam bao gồm những giấy tờ gì?

Tùy vào từng đối tượng người nước ngoài khác nhau mà hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cũng khác nhau:

Về thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động tại Việt Nam

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú Việt Nam bao gồm những giấy tờ gì?Người nước ngoài có giấy phép lao động hay giấy miễn giấy phép lao động tại Việt Nam

Bộ hồ sơ trong trường hợp này gồm:

  • Bản sao công chứng Giấy phép ĐKKD hoặc Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh, … tùy theo loại hình doanh nghiệp
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
  • Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn ít nhất 12 tháng
  • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (mẫu NA16)
  • Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA6)
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA8)
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh
  • Hộ chiếu bản gốc (còn hiệu lực tối thiểu 1 năm, hoặc 2 năm nếu muốn thị thẻ tạm trú loại 2 năm. Hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, có ký hiệu LĐ hoặc DN do chính công ty bảo lãnh để xin)
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam xác nhận (nếu có)
  • 2 ảnh 2cm x 3cm

Về thẻ tạm trú cho người nước ngoài là vợ/chồng của người Việt Nam

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú Việt Nam bao gồm những giấy tờ gì?Người nước ngoài là vợ/chồng của người Việt Nam

Trong trường hợp này, hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài.
  • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA7)
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA8)
  • Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
  • 2 ảnh 2cm x 3cm
  • Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
  • Bản sao công chứng CMND của vợ hoặc chồng là người Việt Nam

Về thẻ tạm trú cho người nước ngoài có bố/mẹ là người Việt Nam

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú Việt Nam bao gồm những giấy tờ gì?Người nước ngoài có bố/mẹ là người Việt Nam

Trong trường hợp này, hồ sơ làm thẻ tạm trú bao gồm:

  • Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh có bố hoặc mẹ hiện tại đang công dân Việt Nam
  • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA7)
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA8)
  • Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
  • 2 ảnh 2cm x 3cm
  • Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của bố hoặc mẹ người Việt Nam
  • Bản sao công chứng CMND của bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam

Về thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú Việt Nam bao gồm những giấy tờ gì?Thân nhân người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam

Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc
  • Hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh (trong trường hợp đã được cấp thẻ tạm trú)
  • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan xuất nhập cảnh (mẫu NA16)
  • Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA6)
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA8)
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
  • Hộ chiếu và visa gốc của người xin cấp thẻ tạm trú (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích;
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
  • 2 ảnh 2cm x 3cm
  • Giấy chứng nhận quan hệ gia đình hoặc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh (đối với trẻ em do bố mẹ bảo lãnh)

Về việc xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú Việt Nam bao gồm những giấy tờ gì?Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Hồ sơ cần chuẩn bị trong trường hợp này bao gồm:

  • Bản sao công chứng Giấy ĐKKD, Giấy phép đầu tư trong đó thể hiện chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
  • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (mẫu NA16)
  • Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA6)
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA8)
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh
  • Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam
  • 2 ảnh 2cm x 3cm

7 Thủ tục làm thẻ tạm trú bao gồm các bước nào?

Để xin thẻ tạm trú tại Việt Nam, bạn sẽ cần tuân thủ thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài dưới đây:

Thủ tục làm thẻ tạm trú bao gồm các bước nào?Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Trước hết, bạn xác định đối tượng được cấp thẻ tạm trú và bộ hồ sơ tương ứng cần chuẩn bị. Bạn cũng nên lưu ý thời hạn yêu cầu của các giấy tờ. Nếu không đáp ứng được thời hạn thì người nước ngoài sẽ không được cấp thẻ tạm trú Việt Nam.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Bạn mang hồ sơ nộp tại Văn phòng Cục quản lý xuất nhập cảnh tại các địa chỉ đã nêu trên. Sau khi kiểm tra hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ gửi giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ (mẫu NB7).

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn người nộp bổ sung cho đầy đủ. Và bạn cần bổ sung để trở lại văn phòng Cục quản lý xuất nhập cảnh để nộp lại.

Thời gian nộp hồ sơ xin thẻ tạm trú: Từ thứ 2 - sáng thứ 7 hàng tuần (trừ Tết, lễ và chủ nhật).

Bước 3: Nhận kết quả

Vào ngày hẹn theo giấy hẹn, bạn mang giấy biên nhận, chứng minh thư hoặc hộ chiếu để trình lên cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu.

Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, bạn sẽ nộp lệ phí, sau đó ký nhận và nhận kết quả (kể cả có được cấp thẻ tạm trú hay không).

Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 - thứ 6 hàng tuần (trừ Tết, lễ, thứ 7 và chủ nhật).

Hy vọng qua chia sẻ trên, bạn đã biết được điều kiện và thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài rồi nhé. Nếu bạn có lỡ để quên visa thì cũng không cần lo nữa rồi nhé.

Nguồn: vietnam-visa

Có thể bạn quan tâm:

>> Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

>> Thủ tục đăng ký cho người nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam mới nhất

>> Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú chi tiết cập nhật mới nhất

Tip Hay

Từ khóa: Điều kiện và thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoàithủ tục cấp thẻ tạm trú cho nườc nước ngoàithủ tục cấp thẻ tạm trúthủ tục nhà nướcthủ tụcthủ tục cấp thẻ tạm trú cho nườc nước ngoàithủ tục cấp thẻ tạm trúthủ tục nhà nướcthủ tục